MỤC LỤC
- 1 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- 2 B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- 3 Hướng Dẫn
- 4 Hướng Dẫn
- 5 Hướng Dẫn
- 6 Hướng Dẫn
- 7 Hướng Dẫn
- 8 Hướng Dẫn
- 9 Hướng Dẫn
- 10 Hướng Dẫn
- 11 Hướng Dẫn
- 12 Hướng Dẫn
- 13 Hướng Dẫn
- 14 Hướng Dẫn
- 15 Hướng Dẫn
- 16 Hướng Dẫn
- 17 Hướng Dẫn
- 18 Hướng Dẫn
- 19 Hướng Dẫn
- 20 Hướng Dẫn
- 21 Hướng Dẫn
- 22 Hướng Dẫn
- 23 Hướng Dẫn
- 24 Hướng Dẫn
- 25 Hướng Dẫn
- 26 Hướng Dẫn
- 27 Hướng Dẫn
- 28 Hướng Dẫn
- 29 Hướng Dẫn
- 30 Hướng Dẫn
- 31 Hướng Dẫn
- 32 C. CÁC DẠNG TỪ LUẬN
- 33 Hướng Dẫn
- 34 Hướng Dẫn
- 35 Hướng Dẫn
- 36 Hướng Dẫn
- 37 Hướng Dẫn
- 38 Hướng Dẫn
- 39 Hướng Dẫn
- 40 Hướng Dẫn
- 41 Hướng Dẫn
- 42 Hướng Dẫn
- 43 Hướng Dẫn
- 44 Hướng Dẫn
- 45 Hướng Dẫn
- 46 Hướng Dẫn
- 47 Hướng Dẫn
- 48 Hướng Dẫn
- 49 Hướng Dẫn
- 50 Hướng Dẫn
- 51 Hướng Dẫn
- 52 Hướng Dẫn
- 53 Hướng Dẫn
- 54 Hướng Dẫn
- 55 Hướng Dẫn
- 56 Hướng Dẫn
- 57 Hướng Dẫn
- 58 Chia sẽ
- 59 Thích điều này:
- 60 Có liên quan
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn x,y là hệ thức dạng: , trong đó a,b,c là những số cho trước và
hoặc
(a,b không đồng thời bằng không).
Ví dụ 1: Trong các hệ thức . Hệ thức nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Hệ thức nào không là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Lời giải
Cả 3 hệ thức đều có dạng . Nhưng chỉ có hai hệ thức
;
thỏa mãn điều kiện
hoặc
.Nên là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Hệ thức , không thoản mãn điều kiện trên. Nên hệ thức đó không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Ví dụ 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn x, y?
Lời giải
Phương trình ở các câu a, b, c là phương trình bậc nhất hai ẩn xy, vì có dạng và
thỏa mãn điều kiện hoặc
. Phương trình ở câu d không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn x,y vì x có bậc là 2.
2. Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
Nếu tại là một khẳng định đúng (giá trị của biểu thức vế trái tại
) thì cặp số
được gọi là một nghiệm của phương trình
.
Ví dụ 3: Trong các cặp số (1;-1) và (1;1) cặp nào là nghiệm của phương trình
Lời giải
* Ta có cặp số (1;-1) nghĩa là và
, thay vào vế trái của phương trình
ta được 3.1-2.(-1)=3+2=5 Nên cặp số (1;-1) là nghiệm của phương trình
* Ta có cặp số (1; 1) nghĩa là và
, thay vào vế trái của phương trình
ta được 3.1-2.(1)=3-2=1≠5 Nên cặp số (1;1) không là nghiệm của phương trình
Ví dụ 4: Giả sử (x;y) là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn .
a) Hoàn thành bảng sau đây:
x | -2 | -1 | 0 | ||
y | ? | ? | ? | 1 | 2 |
b) Tính y theo x. Từ đó cho biết phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?
Lời giải
a) Ta có phương trình: suy ra
x | -2 | -1 | 0 | 3 | 1 |
y | 3 | 1 | 2 |
Vậy 5 nghiệm của phương trình đã cho là: ;
;
;
;
b) Từ phương trình .suy ra
với mọi giá trị x tùy ý cho trước, ta luôn tìm được một giá trị y tương ứng. Do đó phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Chú ý:
– Mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đều có vô số nghiệm.
– Nghiệm tổng quát của phương trình (
hoặc
) là:
với
hoặc
với
hoặc hoặc
Ví dụ 5: Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
Lời giải
![[Toán 9 – CHƯƠNG I] Bài 2. Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn - Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn 2 [Toán 9 – CHƯƠNG I] Bài 2. Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn - Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn 1](https://truongvanduc.id.vn/wp-content/uploads/2025/03/Pic-1-1-456x512.png)
Xét phương trình (1)
Ta viết (1) dưới dạng .
Mỗi cặp số (x;-0,5x+1,5) với mọi .
Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng .
Ta cũng gọi đường thẳng này là đường thẳng d: . .
Để vẽ đường thẳng d, ta chỉ cần xác định hai điểm tùy ý của nó, chẳng hạn A(0;1,5) và B(3;0) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó (Hình 1)
Nhận xét: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình hoặc
được biểu diễn bởi một điểm và khi
thì đường thẳng đó là đồ thị hàm số bậc nhất
Ví dụ 6: Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của hai phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
Lời giải
a) Tư phương trình , ta viết dưới dạng
có các nghiệm là (1;1,5); (2;1,5); (-2;1,5) và…
Biểu diễn các nghiệm trên mặt phẳng tọa độ:
Nhận xét: Khi thì đường thẳng đó là đồ thị hàm số
và song song với trục Ox nếu
, trùng với trục Ox khi
(Hình 2)
![[Toán 9 – CHƯƠNG I] Bài 2. Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn - Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn 3 Hinh 2](https://truongvanduc.id.vn/wp-content/uploads/2025/03/Hinh-2-1-512x296.png)
![[Toán 9 – CHƯƠNG I] Bài 2. Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn - Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn 4 Hinh 3](https://truongvanduc.id.vn/wp-content/uploads/2025/03/Hinh-3-512x512.png)
b) Từ phương trình , ta viết dưới dạng
có các nghiệm là
và…
Biểu diễn các nghiệm trên mặt phẳng tọa độ:
Nhận xét: Khi thì đường thẳng có dạng
và song song với trục Oy nếu
, trùng với trục Oy khi
(Hình 3)
II. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Khái niệm:
Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn và
được gọi là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng:
2. Nghiệm hệ phương trình:
Mỗi cặp số được gọi là một nghiệm của hệ () nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ ().
Ví dụ 7: Hai cặp số (1;2) và (2;1) cặp nào là nghiệm của hệ phương trình
Lời giải
- Hệ phương trình
Ta thấy khi và
thì
nên
không phải là nghiệm của phương trình (1)
nên
là nghiệm của phương trình (2)
Vậy không là nghiệm chung của hai phương trình, nghĩa là
không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho
![[Toán 9 – CHƯƠNG I] Bài 2. Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn - Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn 5 Hinh 4](https://truongvanduc.id.vn/wp-content/uploads/2025/03/Hinh-4-419x512.png)
- Hệ phương trình
Ta thấy khi và
thì
(thỏa mãn) nên
là nghiệm của phương trình (1)
nên
là nghiệm của phương trình (2)
Suy ra là nghiệm chung của hai phương trình, nghĩa là cặp số
là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là
- Tổng quát: Về vị trí tương đối của hai đường thẳng ứng với hai phương trình của hệ
Gọi và
– Nếu d1 cắt d2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
– Nếu d1 song song với d2 thì hệ phương trình vô nghiệm.
– Nếu d1 trùng với d2 thì hệ phương trình có vô số nghiệm.
Cụ thể:
Hệ có nghiệm duy nhất khi: hay
Hệ vô nghiệm khi: hay
và
hoặc
Hệ vô số nghiệm khi: hay
và
hoặc
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong các hệ thức sau, hệ thức nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Hướng Dẫn
Câu 2: Hệ số a, b và c tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu 3: Hệ số a, b và c tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Hướng Dẫn
Phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu 4: Hệ số a, b và c tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Hướng Dẫn
Phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu 5: Cặp số là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
Hướng Dẫn
Ta có:
- Thay vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn) Nên
không phải là nghiệm của phương trình
- Thay vào phương trình
ta được
(thỏa mãn) Nên
là nghiệm của phương trình
- Thay vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn) Nên
không phải là nghiệm của phương trình
- Thay vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn) Nên
không phải là nghiệm của phương trình
Câu 6: Cặp số nào không là nghiệm của phương trình ?
Hướng Dẫn
- Thay
vào phương trình
ta được
(thỏa mãn) nên
là nghiệm phương trình.
- Thay
vào phương trình
ta được
(thỏa mãn) nên
là nghiệm phương trình.
- Tương tự thì cặp số
không phải là nghiệm phương trình.
- Tương tự thì cặp số
là nghiệm phương trình.
Câu 7: Cặp số nào là nghiệm của phương trình ?
Hướng Dẫn
- Thay
vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn) nên
không phải là nghiệm phương trình.
- Thay
vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn) nên
không phải là nghiệm phương trình.
- Thay
vào phương trình
ta được
(thỏa mãn) nên
là nghiệm phương trình.
- Tương tự thì cặp số
không phải là nghiệm phương trình.
Câu 8: Trong các hệ phương trình sau, hệ nào không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
Hướng Dẫn
Từ hệ phương trình ta thấy bậc của x, y là bậc 2 nên n không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu 9: Cho hệ phương trình hệ số a, b, c và a’, b’, c’ của hệ phương trình?
Hướng Dẫn
Hệ phương trình có
Câu 10: Cho hệ phương trình cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình?
Hướng Dẫn
- Thay
vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn) suy ra
không đồng thời thỏa mãn hai phương trình nên
không phải là nghiệm của hệ phương trình.
- Thay
vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn) suy ra
không đồng thời thỏa mãn hai phương trình nên
không phải là nghiệm của hệ phương trình.
- Thay
- Vào phương trình
ta được
(thỏa mãn)
- Vào phương trình
ta được
(không thỏa mãn)
Suy ra không đồng thời thỏa mãn hai phương trình nên
không phải là nghiệm của hệ phương trình.
- Thay
- Vào phương trình
ta được
(thỏa mãn)
- Vào phương trình
ta được
(thỏa mãn)
Suy ra đồng thời thỏa mãn hai phương trình nên
là nghiệm của hệ phương trình.
II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 11: Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bằng đường thẳng nào dưới đây?
Hướng Dẫn
Ta có suy ra
suy ra
Nên tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bằng đường thẳng
Câu 12: Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
A. đường thẳng B. đường thẳng
C. đường thẳng D. đường thẳng
Hướng Dẫn
Ta có suy ra
suy ra
Nên tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bằng đường thẳng
Câu 13: Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
A. đồ thị hàm số B. đồ thị hàm số
C. đồ thị hàm số D. đồ thị hàm số
Hướng Dẫn
Ta có suy ra
suy ra
Nên tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bằng đường thẳng
Câu 14: Giá trị nào của y0 để cặp số là nghiệm của phương trình
?
Hướng Dẫn
Do là nghiệm của phương trình
Nên suy ra
suy ra
Câu 15: Giá trị nào của x0 để cặp số là nghiệm của phương trình
?
Hướng Dẫn
Do là nghiệm của phương trình
Nên suy ra
suy ra
Câu 16: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi:
Hướng Dẫn
Từ hệ phương trình
Ta có: thì hệ số có nghiệm duy nhất, mà
suy ra
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 17: Nghiệm tổng quát của phương trình x – y + 2 = 0 là:
A. {(x; y) | x, y ∈ ℝ} B. {(x; x – 2) | x ∈ ℝ} C. {(y; x + 2) | y ∈ ℝ} D. {(x; x + 2) | x ∈ ℝ}
Hướng Dẫn
Ta có suy ra
Nên có nghiệm tổng quát là
Câu 18: Phương trình 3x + my = 5 có nghiệm (1; 2), khi m có giá trị là:
A. m = 3 B. m = 1 C. m = 5 D. m = 0
Hướng Dẫn
Do phương trình có nghiệm (1;2)
Nên
Câu 19: Một lạng (0,1 kg) thịt bò chứa 26g protein, một lạng (0,1 kg) cá chứa 22g protein. Bác An định chi bò sung 70g protein từ thịt bò và thịt cá trong một ngày. Gọi x, y lần lượt là số lạng thịt bò, số lạng thịt cá mà bác An ăn trong một ngày. Phương trình bác nhất hài x, y biểu diễn nhu cầu bò sung protein của bác An là:
A. x + 22y = 70
B. 70x – 22y = 26
C. 22x + 26y = 70
D. 26x + 22y = 70
Hướng Dẫn
Gọi x, y lần lượt là số lạng thịt bò, số lạng thịt cá mà bác An ăn trong một ngày. Do một lạng(0,1 kg) thịt bò chứa 26g protein, một lạng(0,1 kg) cá chứa 22g protein và bác An định chỉ bổ sung 70g protein từ thịt bò và thịt cá trong một ngày.
Nên ta có phương trình
Câu 20: Một số có hai chữ số có dạng xy, biết hai lần chữ số thứ nhất nhiều hơn chữ số thứ hai 5 đơn vị. Phương trình bác nhất hai x, y biểu diễn mối liên hệ trên là:
A. x + y = 5
B. 2x – y = 5
C. x – 2y = 5
D. 2x + y = 5
Hướng Dẫn
Theo đề bài ta có: Phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu 21: Hệ phương trình có?
A. Nghiệm duy nhất B. Hai nghiệm C. Vô số nghiệm D. Vô nghiệm
Hướng Dẫn
Từ hệ phương trình suy ra
Ta có:
Nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Câu 22: Hệ phương trình có?
A. Nghiệm duy nhất B. Hai nghiệm C. Vô số nghiệm D. Vô nghiệm
Hướng Dẫn
Từ hệ phương trình suy ra
Ta có:
Nên hệ phương trình vô nghiệm.
Câu 23: Hệ phương trình có?
A. Nghiệm duy nhất B. Hai nghiệm C. Vô số nghiệm D. Vô nghiệm
Hướng Dẫn
Từ hệ phương trình suy ra
Ta có:
Nên hệ phương trình có vô số nghiệm.
Câu 24: Để đủ chất béo cần thiết cho cơ thể, bác Ngọc mua hai loại thực phẩm là thịt lợn và cá chép. Giá tiền thịt lợn là 130 nghìn đồng/kg, giá tiền cá chép là 50 nghìn đồng/kg. Bác Ngọc đã chi 295 nghìn để mua 3,5 kg hai loại thực phẩm trên. Gọi x và y lần lượt là số kilogam thịt lợn và cá chép mà bác Ngọc đã mua. Hệ phương trình bác nhất hai x và y là:
A.
B.
C.
D.
Hướng Dẫn
Gọi x và y lần lượt là số kilogam thịt lợn và cá chép mà bác Ngọc đã mua.
Do bác Ngọc chỉ mua 3,5kg hai loại thực phẩm trên.
Ta có phương trình:
Và giá tiền thịt lợn là 130 nghìn đồng/kg, giá tiền cá chép là 50 nghìn đồng/kg. Bác Ngọc đã chi 295 nghìn để mua 3,5kg hai loại thực phẩm trên
Ta có phương trình:
Vậy ta có hệ phương trình
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 25: Các nghiệm nguyên dương của phương trình là:
Hướng Dẫn
Phương trình:
Có
Từ
Do đó nghiệm nguyên dương cần tìm là
Câu 26: Các phương trình sau, phương trình nào có nghiệm nguyên?
Hướng Dẫn
- Phương trình:
không có nghiệm nguyên, vì nếu có nghiệm
với
suy ra 2 là ước của 7. Điều đó vô lý.
- Tương tự phương trình:
không có nghiệm nguyên.
- Phương trình:
có nghiệm nguyên, vì nếu có nghiệm
với
suy ra 3 là ước của 6. Điều đó đúng.
Câu 27: Các phương trình sau, phương trình nào không có nghiệm nguyên?
Hướng Dẫn
- Phương trình:
có nghiệm nguyên, vì nếu có nghiệm
với
suy ra 3 là ước của 6. Điều đó đúng.
- Tương tự phương trình:
không có nghiệm nguyên.
- Phương trình:
không có nghiệm nguyên, vì nếu có nghiệm
với
suy ra 5 là ước của 14. Điều đó vô lý.
Câu 28: Hệ phương trình có vô số nghiệm, khi m có giá trị:
A. m = 2 B. m ≠ -4 C. m = -5 D. m = 5
Hướng Dẫn
Hệ phương trình có vô số nghiệm
Khi
Câu 29: Hệ phương trình vô nghiệm, khi m có giá trị:
A.
B. m ≠ 4
C. m = -1
D. m ≠ 1
Hướng Dẫn
Hệ phương trình vô nghiệm
Khi
Câu 30: Đường thẳng cắt nhau tại điểm M. Tọa độ M là cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình
?
A. M(1; 2) B. M(2; 0) C. M(2; 1) D. M(2; -1)
Hướng Dẫn
Vì d1 cắt d2 nên ta có phương trình hoành độ giao điểm:
Vậy d1 cắt d2 tại M(2;1)
Thay vào
- Phương trình
ta được
(thỏa mãn)
- Phương trình
ta được
(thỏa mãn)
Do cặp số (2;1) đều thỏa mãn hai phương trình
Nên M(2;1) là nghiệm của hệ phương trình
C. CÁC DẠNG TỪ LUẬN
Dạng 1. Xét xem một cặp số cho trước có là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn hay không
Phương pháp giải
» Nếu cặp số thực thỏa mãn
thì nó được gọi là nghiệm của phương trình
.
Bài 1. Cặp số sau đây là nghiệm của phương trình ?
(0; 2); (1; 1); (3; 2); (-1; -6)
Hướng Dẫn
- Vì khi thay tọa độ điểm (0;2) vào phương trình
(sai) nên (0;2) không là nghiệm của phương trình.
- Vì khi thay tọa độ điểm (-1;-8) vào phương trình
(đúng) nên (-1;-8) là nghiệm của phương trình.
- Vì khi thay tọa độ điểm (1;1) vào phương trình
(sai) nên (1;1) không là nghiệm của phương trình.
- Vì khi thay tọa độ điểm (3;2) vào phương trình
(sai) nên (3;2) không là nghiệm của phương trình.
- Vì khi thay tọa độ điểm (1;-6) vào phương trình
(sai) nên (1;-6) không là nghiệm của phương trình.
a) Phương trình nhận cặp số
làm nghiệm.
b) Phương trình nhận cặp số
làm nghiệm với
.
c) Đường thẳng có phương trình đi qua điểm
.
d) Đường thẳng có phương trình song song với trục hoành.
Hướng Dẫn
a) Phương trình nhân cặp số (1;1) làm nghiệm khi và chỉ khi
b) Phương trình nhân cặp số (-10;-1) làm nghiệm khi và chỉ khi
. Vì m > 0 nên m = 27.
c) Đường thẳng có phương trình đi qua điểm A(2;3) khi và chỉ khi
d) Đường thẳng có phương trình song song với trục hoành khi và chỉ khi
Bài 3. Cho hai phương trình và
. Tìm cặp số
là nghiệm chung của hai phương trình.
Hướng Dẫn
Nghiệm chung ( x; y) của hai phương trình là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
Ta có:
Tung độ giao điểm là nghiệm của phương trình:
Vậy nghiệm chung của hai phương trình là cặp số :
Bài 4. Chứng tỏ rằng phương trình luôn nhận cặp số
là nghiệm khi
thay đổi.
Hướng Dẫn
Thay cặp số (2m + 1; 3m + 1) vào phương trình 3x – 2y = 1 ta được:
(luôn đúng mọi m).
Vậy cặp số (2m + 1; 3m + 1) luôn là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 1 khi m thay đổi.
Bài 5. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình .
Hướng Dẫn
Ta có 2x – 3y = 1
Do x nguyên , đặt
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là:
với
Dạng 2. Viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình trên một mặt phẳng tọa độ
Phương pháp giải
» Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bằng đường thẳng
kí hiệu là (d).
- Nếu
và
thì công thức nghiệm là
.
Khi đó đường thẳng (d) cắt trục hoành tạivà trục tung tại
.
- Nếu
và
thì công thức nghiệm là
.
- Nếu
và
thì công thức nghiệm là
.
Bài 1. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình .
Hướng Dẫn
Hướng Dẫn
Hướng Dẫn
Bài 4. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình .
Hướng Dẫn
Bài 5. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình .
Hướng Dẫn
Dạng 3. Tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải
» Sử dụng kiến thức: Đường thẳng (d): ax + by = c đi qua điểm M(x₀; y₀) khi và chỉ khi ax₀ + by₀ = c với các trường hợp đặc biệt của a và b
Bài 1. Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để
a) Điểm M(0; 1) thuộc đường thẳng .
b) Điểm N(0; -3) thuộc đường thẳng .
Hướng Dẫn
a) Điểm M(0;1) thuộc đường thẳng mx + 5y = 7 khi và chỉ khi m.0 + 5.1 = 7 ⇔ 0 = 12 (vô lý).
Kết luận: Không tìm được m
b) Điểm N(0;-3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21 khi và chỉ khi 2,5.0 + m.(-3) = -21 ⇔ m = 7
Bài 2. Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để
a) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng .
b) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng .
c) Điểm Q(0; 5; -3) thuộc đường thẳng .
Hướng Dẫn
a) Điểm P(5;-3) thuộc đường thẳng mx + 2y = -1 khi và chỉ khi m.5 + 2.(-3) = -1 ⇔ m=1.
b) Điểm P(5;-3) thuộc đường thẳng 3x – my = 6 khi và chỉ khi 3.5 – m.(-3) = 6 ⇔ m=-3
c) Điểm Q(0,5;-3) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5 khi và chỉ khi m.0,5 + 0.(-3) = 17,5 ⇔ m=35
Bài 3. Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để
a) Điểm S(4; 0,3) thuộc đường thẳng .
b) Điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng .
Hướng Dẫn
a) Điểm S(4;0,3) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5 khi và chỉ khi 0x + m.(0,3) = 1,5 ⇔ m=5
b) Điểm A(2;-3) thuộc đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m + 1 khi và chỉ khi (m – 1).2 + (m + 1).(-3) = 2m + 1 ⇔ m = -2
Bài 4. Cho đường thẳng d có phương trình: . Tìm các giá trị của tham số m để
a) d đi qua điểm A(1; -1);
b) d song song với trục hoành.
Hướng Dẫn
a) d đi qua điểm A(1; -1) khi và chỉ khi:
⇔
⇔
⇔
b) d song song với trục hoành khi và chỉ khi m – 2 = 0 ⇔ m = 2
Bài 5. Cho đường thẳng d có phương trình: . Tìm các giá trị của tham số m để
a) d song song với trục tung;
b) d đi qua gốc tọa độ.
Hướng Dẫn
a) d song song với trục tung khi và chỉ khi
⇔
⇔
b) d đi qua gốc tọa độ khi và chỉ khi
Dạng 4. Không giải hệ phương trình, đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương pháp giải
» Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Hệ phương trình có duy nhất một nghiệm
;
Hệ phương trình vô nghiệm
;
Hệ phương trình có vô số nghiệm
.
Bài 1. Không giải hệ phương trình, dựa vào vị trí của hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình hay dự đoán số nghiệm của hệ:
a)
b)
Hướng Dẫn
a) Tập nghiệm phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
Tập nghiệm phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
Ta có: . Suy ra hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.
b) Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
.
Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
Lại có: hệ số góc của hai đường thẳng d1, d2 khác nhau nên hai đường thẳng này cắt nhau. Suy ra, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Bài 2. Không giải hệ phương trình, dựa vào vị trí của hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình hay dự đoán số nghiệm của hệ:
a)
b)
Hướng Dẫn
a) Tập nghiệm phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
Tập nghiệm phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
Ta có: . Suy ra hệ phương trình vô nghiệm.
b) Tập nghiệm phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
Tập nghiệm phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
Ta có: . Suy ra hệ phương trình vô số nghiệm.
Bài 3. Dựa vào đặc điểm của hệ số a, b, c và a’, b’, c’ dự đoán số nghiệm của các hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng Dẫn
a) Hệ có vô số nghiệm do
b) Hệ có vô số nghiệm do
c) Hệ có nghiệm duy nhất do
d) Hệ vô nghiệm do
Bài 4. Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của các hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng Dẫn
a) Hệ có nghiệm duy nhất vì
b) Hệ có nghiệm duy nhất vì là hai đường thẳng cắt nhau.
c) Hệ vô số nghiệm vì
d) Hệ vô nghiệm vì
Bài 5. Dựa vào đặc điểm của hệ số a, b, c, a’, b’, c’ dự đoán số nghiệm của các hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng Dẫn
a) Ta có suy ra hệ phương trình có vô số nghiệm.
b) Ta có nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
c) Ta có nên hệ phương trình vô nghiệm.
d) Ta có nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Dạng 5. Tìm điều kiện để hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm
Phương pháp giải
» Xét hệ phương trình
- Hệ phương trình có duy nhất một nghiệm
;
Hệ phương trình vô nghiệm
;
Hệ phương trình có vô số nghiệm
.
Bài 1. Cho hệ phương trình . Tìm giá trị của m để hệ phương trình vô nghiệm? vô số nghiệm?
Hướng Dẫn
Ta có
Nếu , tức là
thì hệ vô số nghiệm.
Nếu , tức là
thì hệ vô nghiệm.
Bài 2. Cho hệ phương trình . Tìm m để hệ phương trình đó có:
a) Vô nghiệm?
b) Có nghiệm duy nhất?
Hướng Dẫn
Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
.
Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng
a) Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn đã cho vô nghiệm khi
Vậy với thì hệ đã cho có vô nghiệm.
b) Hệ phương trình trên thì đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau
Vậy thì hệ đã cho có nghiệm duy nhất.
Bài 3. Cho phương trình 3x – 2y = 5. Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ:
a) Có nghiệm duy nhất.
b) Vô nghiệm.
c) Vô số nghiệm.
Hướng Dẫn
Ta có:
a) Để được một hệ có nghiệm duy nhất cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn có số gốc khác .
b) Để được một hệ vô nghiệm thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn có số gốc bằng và tung độ gốc khác
. Ví dụ:
.
c) Để được một hệ có vô số nghiệm thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn có số gốc bằng , và tung độ gốc bằng
, và biểu diễn cho không khác phương trình ban đầu. Ví dụ:
.
Bài 4. Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình:
a) Có nghiệm duy nhất;
b) Vô nghiệm;
c) Vô số nghiệm.
Hướng Dẫn
a) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất . Vậy
b) Để hệ phương trình vô nghiệm thì . Vậy
c) Để hệ phương trình có vô số nghiệm thì . Vậy không có giá trị nào của m
Bài 5. Cho hệ phương trình . Tìm giá trị của m để hệ phương trình có vô số nghiệm.
Hướng Dẫn
Với , điều kiện để hệ phương trình có vô số nghiệm là
Với m = 0, hệ phương trình có dạng Hệ có vô nghiệm dạng
Vậy với m = −2 hoặc m = 0, hệ phương trình có vô số nghiệm.
Xem thêm: [Toán 9 – CHƯƠNG I] Bài 1. Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn
- Chia Sẽ 50 Mẫu Câu Hook Hấp Dẫn Để Xây Kênh TikTok Hiệu Quả
- Khắc Phục Lỗi Không Load Được UX Builder Trong Theme Flatsome
- Cách đăng sản phẩm lên website WordPress sử dụng theme Flatsome
- Thu thanh và soạn nhạc với phần mềm Cubase
- Phiên bản Windows 11 24h2 có gì mới? Cách cập nhật Windows 11 24h2
- Bản cập nhật cốt lõi của Google vào tháng 8 năm 2024 có gì mới
- Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán tại Tiền Giang năm 2024-2025
- Kiếm Tiền Miễn Phí Từ Mạng Xã Hội Whistle
- Cách đăng ký tài khoản Accesstrade – Bước đầu để kiếm tiền online
- Điều gì xảy ra nếu Googlebot không thể thu thập dữ liệu trang web của bạn?